Áp dụng biện pháp BOG đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
Bộ Tài chính vừa ban hành quyết định số 1079/QĐ-BTC, áp dụng biện pháp bình ổn giá (BOG) đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

Theo đó, Bộ Tài chính đưa ra quy định về giá tối đa (giá trần) của mặt hàng sữa trong khâu bán buôn, áp dụng đối với 25 mặt hàng sữa được nêu trong phụ lục của quyết định này.
Trên cơ sở mức giá tối đa của 25 sản phẩm sữa này, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa khác đang lưu thông trên thị trường căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh về giá của sản phẩm sữa đó với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
Đối với những sản phẩm sữa mới, chưa lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh với giá của sản phẩm sữa đang lưu thông trên thị trường đã công bố giá tối đa để xác định giá tối đa cho sản phẩm sữa mới, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan (theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá) nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
Tổ chức, cá nhân bán lẻ thuộc đối tượng phải đăng ký giá theo quy định căn cứ quy định tại điểm a quyết định này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá, để xác định giá tối đa trong khâu bán lẻ gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá.
Trong quá trình thực hiện quy định về mức giá tối đa đối với sản phẩm sữa (bao gồm cả giá tối đa công bố tại điểm a, khoản 1, Điều này) nếu có yếu tố dẫn đến phải thay đổi thì căn cứ vào diễn biến thị trường, cơ sở hình thành giá, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét điều chỉnh.
Trường hợp có phản ánh của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi được cung cấp đủ thông tin.
BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI |
||||||
Đơn vị tính: đồng/lon (hộp) |
||||||
TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá bán buôn tối đa |
|||
1 |
SP Dielac Alpha 123 HT 900g |
Lon (hộp) |
167.000 |
|||
2 |
SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g |
Lon (hộp) |
188.000 |
|||
3 |
SP Dielac Alpha 123 HG 400g |
Lon (hộp) |
72.000 |
|||
4 |
SP Dielac Pedia 1+ HT 900g |
Lon (hộp) |
278.000 |
|||
5 |
SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g |
Lon (hộp) |
180.000 |
|||
6 |
IMP FRISOLAC GOLD 1 400g |
Lon (hộp) |
196.000 |
|||
7 |
IMP FRISOLAC GOLD 1 900g |
Lon (hộp) |
406.000 |
|||
8 |
IMP FRISOLAC GOLD 2 900g |
Lon (hộp) |
400.000 |
|||
9 |
IMP FRISO GOLD 3 900g |
Lon (hộp) |
365.000 |
|||
10 |
IMP FRISO GOLD 3 1.500g |
Lon (hộp) |
550.000 |
|||
11 |
NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN |
Lon (hộp) |
334.000 |
|||
12 |
NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN |
Lon (hộp) |
328.000 |
|||
13 |
NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN |
Lon (hộp) |
323.000 |
|||
14 |
LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN |
Lon (hộp) |
226.000 |
|||
15 |
NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN |
Lon (hộp) |
183.000 |
|||
16 |
Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g |
Lon (hộp) |
563.000 |
|||
17 |
Enfagrow A+ 3 vanilla 900g |
Lon (hộp) |
309.000 |
|||
18 |
Enfamil A+ 2 900g |
Lon (hộp) |
363.000 |
|||
19 |
Enfamil A+ 1 900g |
Lon (hộp) |
381.000 |
|||
20 |
Enfamil A+ 1 400g |
Lon (hộp) |
187.000 |
|||
21 |
Abbott Grow 3 900g |
Lon (hộp) |
258.000 |
|||
22 |
Grow G-Power vanilla 900g |
Lon (hộp) |
360.000 |
|||
23 |
Similac GainPlus IQ 900g ( với Intelli-Pro) |
Lon (hộp) |
405.000 |
|||
24 |
Similac GainPlus IQ 1,7kg ( với Intelli-Pro) |
Lon (hộp) |
692.000 |
|||
25 |
Grow G-Power vanilla 1,7kg |
Lon (hộp) |
610.000 |
|||
Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền |
Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý giá. Theo đó, cơ quan quản lý giá trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm: Hướng dẫn việc thực hiện quyết định này; Tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và hồ sơ đăng ký giá để thực hiện rà soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính; Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính; Tổ chức và thực hiện việc phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra tình hình thực hiện giá tối đa và đăng ký giá đối với sản phẩm sữa; Trong phạm vi thẩm quyền xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, kịp thời đề xuất các điều chỉnh phù hợp với diễn biến thị trường trong thời gian áp dụng biện pháp BOG.
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện biện pháp BOG tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Hướng dẫn chi phí khác có liên quan trong phạm vi mức tối đa quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này; Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính để tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và đăng ký giá, thực hiện kiểm soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền; Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp BOG hàng tháng và trong trường hợp có yêu cầu khác về Bộ Tài chính; Chỉ đạo cơ quan quản lý thị trường và các lực lượng khác có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm soát trong phạm vi quản lý có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện BOG quy định tại Quyết định này; Xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014; thực hiện trong khâu bán buôn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; thực hiện trong khâu bán lẻ chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành...
(PV)