Những đơn vị dẫn đầu ICT Index ngành Tài chính 2015

Với 68 chỉ tiêu, ICT Index ngành Tài chính 2015 tập trung vào các lĩnh vực sau: Hạ tầng kỹ thuật CNTT (9 chỉ tiêu); Ứng dụng CNTT (23 chỉ tiêu); Nhân lực CNTT (16 chỉ tiêu); Đầu tư cho CNTT (13 chỉ tiêu); Môi trường tổ chức - chính sách (7 chỉ tiêu).
ICT Index ngành Tài chính 2015 còn được xây dựng hoàn chỉnh trên cơ sở các nhóm đối tượng theo tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, trong đó có nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố theo hệ thống ngành dọc và nhóm các Sở Tài chính được tách riêng để phù hợp trong việc đánh giá, xếp hạng. Cụ thể, ICT Index ngành Tài chính 2015 được khảo sát trên 5 nhóm với 283 đối tượng, bao gồm: Nhóm các cơ quan trung ương của các hệ thống: 6 đối tượng. Nhóm các đơn vị cấp tỉnh, thành phố (Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực): 244 đối tượng. Nhóm các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính: 19 đối tượng. Nhóm các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính: 10 đối tượng. Nhóm các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính: 4 đối tượng.
Sau khi thu thập số liệu, phân tích, đánh giá các đối tượng nêu trên, Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) đã công bố kết quả xếp hạng ICT Index ngành Tài chính 2015. Theo đó, dẫn đầu khối trung ương là Tổng cục Hải quan (0,8482 điểm), tiếp theo là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (0,7980 điểm) và cơ quan Bộ Tài chính xếp thứ Ba (0,7029 điểm). Đây có thể coi là kết quả ngoạn mục của Tổng cục Hải quan bởi năm ngoái, đơn vị này xếp thứ Tư trong ICT Index ngành Tài chính.
Ở khối địa phương, năm nay vị trí đứng đầu trong nhóm các đơn vị Sở Tài chính tỉnh, thành phố và Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố không có sự thay đổi so với năm 2014. Cụ thể, Sở Tài chính thành phố Hà Nội và Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang tiếp tục về Nhất trong nhóm các đơn vị Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố.
Ngược lại, tại nhóm các Cục Thuế tỉnh, thành phố và Cục Hải quan lại có sự thay đổi lớn ở các vị trí top đầu. Cục Thuế tỉnh Bắc Giang từ vị trí thứ Bảy năm 2014, năm nay đã vươn lên vị trí thứ Nhất và Cục Hải quan tỉnh Bình Phước từ vị trí thứ Tư cũng vươn lên dẫn đầu nhóm các Cục Hải quan địa phương.
Ở nhóm các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, năm nay Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc xếp thứ Nhất trong bảng xếp hạng. Vị trí thứ Hai thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên.
Được biết, ICT Index ngành Tài chính được bắt đầu thực hiện từ năm 2008, góp phần phản ánh thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT ở các đơn vị thuộc ngành Tài chính từ trung ương tới địa phương. Sau 7 năm liên tiếp, đến nay ICT Index ngành Tài chính đã giúp các đơn vị thuộc hệ thống ngành Tài chính xác định được vị trí “hiện đang ở đâu” cho bản thân mình, qua đó có thể định hướng chiến lược phát triển CNTT - TT một cách hiệu quả hơn.
Danh sách các đơn vị dẫn đầu bảng xếp hạng ICT index ngành Tài chính năm 2015 được thể hiện chi tiết trong các bảng biểu dưới đây:
Khối trung ương:
Dẫn đầu khối trung ương là Tổng cục Hải quan, tiếp theo là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xếp thứ Hai và cơ quan Bộ Tài chính xếp thứ Ba.
Xếp hạng chung |
|||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||
1 |
3 |
4 |
1 |
Tổng cục Hải quan |
0,3549 |
0,6506 |
0,7348 |
1,0000 |
0,8482 |
6 |
6 |
2 |
2 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0,2374 |
0,5878 |
0,7243 |
0,8000 |
0,7980 |
4 |
2 |
3 |
3 |
Cơ quan Bộ Tài chính |
0,1253 |
0,4651 |
0,5676 |
0,9000 |
0,7029 |
2 |
1 |
1 |
4 |
Tổng Cục Thuế |
0,3125 |
0,5957 |
0,5839 |
0,6000 |
0,6574 |
5 |
5 |
6 |
5 |
Tổng cục Dự trữ Nhà nước |
0,3375 |
0,3107 |
0,4957 |
0,5000 |
0,4540 |
4 |
5 |
6 |
Kho bạc Nhà nước |
0,7625 |
0,3494 |
0,4860 |
0,2000 |
0,2966 |
Khối địa phương
Sở Tài chính tỉnh, thành phố:
Năm 2015, Sở Tài chính thành phố Hà Nội lại tiếp tục về Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng; vị trí thứ Ba thuộc về Sở Tài chính tỉnh Hà Giang.
Xếp hạng chung |
|||||||||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||||||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||||
2 |
2 |
1 |
1 |
Sở Tài chính Hà Nội |
0,7289 |
0,8669 |
0,6328 |
1,0000 |
0,7973 |
||||||
1 |
1 |
2 |
2 |
Sở Tài chính Đà Nẵng |
0,5778 |
0,7577 |
0,7073 |
0,7745 |
0,6941 |
||||||
49 |
15 |
3 |
3 |
Sở Tài chính Hà Giang |
0,5425 |
0,6057 |
0,5266 |
0,8627 |
0,6197 |
||||||
11 |
7 |
5 |
4 |
Sở Tài chính Thừa Thiên Huế |
0,4638 |
0,7834 |
0,5117 |
0,7647 |
0,6188 |
||||||
16 |
47 |
7 |
5 |
Sở Tài chính Ninh Thuận |
0,6597 |
0,5972 |
0,6840 |
0,5065 |
0,6182 |
||||||
14 |
4 |
4 |
6 |
Sở Tài chính Đồng Tháp |
0,4629 |
0,6565 |
0,7108 |
0,6961 |
0,6172 |
||||||
4 |
5 |
6 |
7 |
Sở Tài chính Bình định |
0,5751 |
0,6572 |
0,4226 |
0,7819 |
0,6031 |
||||||
9 |
9 |
9 |
8 |
Sở Tài chính Vĩnh Long |
0,5173 |
0,6285 |
0,4740 |
0,7451 |
0,5822 |
||||||
34 |
14 |
10 |
9 |
Sở Tài chính Lào Cai |
0,4895 |
0,6648 |
0,4508 |
0,7549 |
0,5797 |
||||||
6 |
33 |
13 |
10 |
Sở Tài chính Bắc Giang |
0,5274 |
0,6963 |
0,4246 |
0,6569 |
0,5740 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố:
Năm 2015, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang tiếp tục dẫn đầu; tiếp đó vị trí thứ Hai thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh An Giang và vị trí thứ Ba thuộc về Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Giang.
Xếp hạng chung |
|||||||||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||||||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||||
2 |
1 |
1 |
1 |
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang |
0,7051 |
0,7165 |
0,7627 |
0,8824 |
0,7593 |
||||||
26 |
6 |
3 |
2 |
Kho bạc Nhà nước An Giang |
0,6162 |
0,7925 |
0,6885 |
0,9216 |
0,7488 |
||||||
56 |
52 |
35 |
3 |
Kho bạc Nhà nước Hà Giang |
0,7640 |
0,7265 |
0,5215 |
0,8627 |
0,7122 |
||||||
1 |
5 |
2 |
4 |
Kho bạc Nhà nước Bạc Liêu |
0,8257 |
0,6739 |
0,5686 |
0,7990 |
0,7110 |
||||||
36 |
3 |
4 |
5 |
Kho bạc Nhà nước Cần Thơ |
0,5010 |
0,8011 |
0,4757 |
0,8333 |
0,6508 |
||||||
16 |
42 |
12 |
6 |
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh |
0,7380 |
0,6144 |
0,5637 |
0,6961 |
0,6493 |
||||||
13 |
10 |
5 |
7 |
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình |
0,6700 |
0,7122 |
0,5625 |
0,6373 |
0,6486 |
||||||
18 |
16 |
6 |
8 |
Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh |
0,6392 |
0,7040 |
0,5586 |
0,6373 |
0,6375 |
||||||
6 |
11 |
20 |
9 |
Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk |
0,8003 |
0,6287 |
0,4511 |
0,5850 |
0,6179 |
||||||
54 |
12 |
19 |
10 |
Kho bạc Nhà nước Bình Phước |
0,6186 |
0,6583 |
0,5540 |
0,6373 |
0,6178 |
Cục Thuế tỉnh, thành phố:
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang từ vị trí thứ Bảy năm 2014 và năm 2015 đã vươn lên vị trí thứ Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Thuế tỉnh Phú Thọ và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Thuế tỉnh Nam Định.
Xếp hạng chung |
|||||||||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||||||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||||
30 |
41 |
7 |
1 |
Cục thuế tỉnh Bắc Giang |
0,6785 |
0,7067 |
0,4737 |
1,0000 |
0,6969 |
||||||
49 |
13 |
1 |
2 |
Cục thuế tỉnh Phú Thọ |
0,8613 |
0,6682 |
0,4012 |
0,9020 |
0,6967 |
||||||
13 |
10 |
9 |
3 |
Cục thuế tỉnh Nam Định |
0,6021 |
0,7008 |
0,5669 |
0,8824 |
0,6758 |
||||||
23 |
4 |
8 |
4 |
Cục thuế tỉnh Cao Bằng |
0,6484 |
0,6114 |
0,6558 |
0,7859 |
0,6671 |
||||||
60 |
38 |
32 |
5 |
Cục thuế tỉnh Tuyên Quang |
0,6584 |
0,6787 |
0,4382 |
0,9412 |
0,6630 |
||||||
45 |
7 |
11 |
6 |
Cục thuế tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu |
0,6263 |
0,6482 |
0,5753 |
0,8431 |
0,6620 |
||||||
47 |
18 |
13 |
7 |
Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh |
0,6379 |
0,6668 |
0,5218 |
0,8627 |
0,6603 |
||||||
59 |
6 |
62 |
8 |
Cục thuế tỉnh Bình Thuận |
0,7382 |
0,6676 |
0,3997 |
0,8824 |
0,6596 |
||||||
1 |
5 |
3 |
9 |
Cục thuế tỉnh Kon Tum |
0,6945 |
0,6600 |
0,3831 |
0,8824 |
0,6416 |
||||||
2 |
1 |
6 |
10 |
Cục thuế tỉnh Nghệ An |
0,6168 |
0,6628 |
0,4127 |
0,8824 |
0,6293 |
Cục Hải quan:
Năm 2015, Cục Hải quan tỉnh Bình Phước xếp vị trí thứ Nhất; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Xếp hạng chung |
|||||||||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||||||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||||
1 |
1 |
4 |
1 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước |
0,5072 |
0,6854 |
0,7707 |
0,8095 |
0,6807 |
||||||
6 |
5 |
10 |
2 |
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng |
0,6515 |
0,6078 |
0,6649 |
0,8810 |
0,6804 |
||||||
4 |
7 |
6 |
3 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
0,6044 |
0,6187 |
0,5010 |
0,9762 |
0,6449 |
||||||
2 |
3 |
3 |
4 |
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên -Huế |
0,5359 |
0,5611 |
0,6343 |
0,9762 |
0,6434 |
||||||
3 |
2 |
9 |
5 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
0,6518 |
0,5850 |
0,6672 |
0,6429 |
0,6338 |
||||||
14 |
6 |
1 |
6 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình |
0,5157 |
0,6131 |
0,4670 |
0,9524 |
0,6067 |
||||||
9 |
24 |
12 |
7 |
Cục Hải quan thành phố Hà Nội |
0,4945 |
0,7245 |
0,5445 |
0,6627 |
0,6061 |
||||||
15 |
21 |
5 |
8 |
Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum |
0,5178 |
0,6244 |
0,6228 |
0,5833 |
0,5886 |
||||||
28 |
14 |
22 |
9 |
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng |
0,5455 |
0,5993 |
0,4131 |
0,8333 |
0,5764 |
||||||
26 |
20 |
7 |
10 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Định |
0,5463 |
0,6688 |
0,2967 |
0,7917 |
0,5608 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực:
Năm 2015, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc xếp thứ Nhất trong bảng xếp hạng; vị trí thứ Hai thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc và vị trí thứ Ba thuộc về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên.
Xếp hạng chung |
|||||||||||||||
Xếp hạng |
Tên đơn vị |
Chỉ số HTKT CNTT |
Chỉ số ƯD CNTT |
Chỉ số NL CNTT |
Chỉ số MT TCCS |
ICT Index |
|||||||||
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||||||||
18 |
1 |
2 |
1 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc |
0,8702 |
0,7091 |
0,7778 |
0,4833 |
0,7360 |
||||||
2 |
5 |
5 |
2 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc |
0,6171 |
0,6280 |
0,4507 |
1,0000 |
0,6379 |
||||||
9 |
2 |
1 |
3 |
Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên |
0,7487 |
0,6875 |
0,6855 |
0,2167 |
0,6326 |
||||||
7 |
12 |
6 |
4 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng |
0,7231 |
0,5222 |
0,5827 |
0,5333 |
0,5939 |
||||||
1 |
10 |
18 |
5 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh |
0,6269 |
0,4689 |
0,3958 |
0,6500 |
0,5218 |
||||||
10 |
4 |
8 |
6 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ |
0,6793 |
0,5064 |
0,4636 |
0,2667 |
0,5071 |
||||||
13 |
19 |
4 |
7 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ |
0,7214 |
0,5607 |
0,2248 |
0,3833 |
0,4956 |
||||||
19 |
22 |
12 |
8 |
Cục Dự trữ Cửu Long |
0,7309 |
0,4431 |
0,3906 |
0,3333 |
0,4926 |
||||||
5 |
17 |
10 |
9 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình |
0,5257 |
0,7071 |
0,0689 |
0,5333 |
0,4745 |
||||||
16 |
11 |
3 |
10 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên |
0,7252 |
0,5287 |
0,4033 |
0,0000 |
0,4719 |
(P.An)