Thay đổi quy định về phí giao thông đường bộ
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 133/2014/TT-BTC quy định phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, thay thế Thông tư197/2012/TT-BTC.

Theo đó, Thông tư quy định một số đối tượng không phải chịu phí như:
- Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên;
- Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ và xe ô tô dùng để sát hạch thuộc các tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
Đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc sẽ không thu phí mà cộng 100% % phí áp dụng đối với phương tiện này vào mức phí của xe đầu kéo.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải có tổng số phí phải nộp hàng tháng từ 30 triệu đồng trở lên sẽ được kê khai nộp phí theo tháng.
Chi tiết mức thu đối với các loại phương tiện được quy định như sau:
Mức thu phí đối với ô tô
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an
Số TT Loại phương tiện Mức thu 1 Xe dưới 7 chỗ ngồi 1.000 2 Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên 1.500 3 Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng 1.500 4 Xe vận tải 1.500
(nghìn đồng/vé/năm)
4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Tối đa 100 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
Tối đa 150 |
Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Thông tư này có hiệu lực từ 01/11/2014.
(T.H)

Bộ Tài chính giải đáp kiến nghị miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm thuế VAT

Hóa đơn điện tử chính thức triển khai toàn quốc

Hết ngày 20/03/2022: 437.453 doanh nghiệp đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử

Áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
